Tìm hiểu phân tích tiêu chuẩn lựa chọn VLXD phần thô.

xay dung gia re

Những vật liệu cơ bản gồm :
– Vật liệu cát – Vật liệu đá – Vật liệu thép – Vật liệu xi măng – vật liệu Gạch – Vật liệu bê tông – Vật liệu điện – Nước – Vật liệu phụ gia chống thấm.

  • Vật liệu cát .
    Sử dụng cho công tác nâng nền , san lấp và cũng là vật liệu chính cho công tác bê tông, và xây tô.
  • Cát có 4 thương hiệu được sử dụng phổ biến .
    Bình điền – Quận 8 – Biên hòa – Mê kông.
  • Phân biệt chất lượng cũng như phương pháp nhận dạng. Cỡ hạt – độ đồng đều – tạp chất – màu sắc

Đặc tính của Cát San Lấp.
– Tối màu – Hạt không đồng đều – Cát nhiều tạp chất ( Không lẫn tạp chất , không bùn và rát thải )

Đặc tính Cát Xây Tô.
– Cỡ hạt giao động từ 1,0 – 1,8mm – Hạt cát vàng không quá vàng như Cát Bê Tông
( Không lẫn tạp chất , không bùn và rát thải )


Đặc tính Cát Trộn Bê Tông.
– Cỡ hạt giao động từ 1,8 – 2,2mm – Hạt cát vàng ( Không lẫn tạp chất , không bùn và rát thải )

  • Vật Liệu Đá .
    Sử dụng cho công tác nâng nền , san lấp và cũng là vật liệu chính cho công tác bê tông.
  • Cát có 4 thương hiệu được sử dụng phổ biến .
    Bình điền – Quận 8 – Biên hòa – Hóa An.
  • Phân biệt chất lượng cũng như phương pháp nhận dạng.
    Kích cỡ 1×2 – 4×6 – 5×7 – Đá Mi Sàn – Màu xanh hoặc xanh sẫm . Lưu ý không sử dụng đen và đá có quá nhiều hạt dẹp.

Đặc tính của Đá 1×2.
Sử dụng cho công tác trộn bê tông , đổ sàn,cột,móng,dầm. ( Hạt đồng đều ít hạt dẹt)

Đặc tính của Đá 4×6 – 5×7.
Sử dụng cho công tác lâm le nền móng. ( Hạt đồng đều ít hạt dẹt)

Đặc tính của Đá Mi sàn.
Sử dụng cho tầng hầm và nhà cao tầng.

  • Vật Liệu Thép .
    Sử dụng thép cho công tác chịu lực chính của công trình,trong đó có 2 loại thép cuộn sử dụng cho công tác đai cột,dầm,sàn, móng d6 – d8 .
  • Thép có 4 thương hiệu được sử dụng phổ biến .
    Việt Nhật – Pomina – Hòa Phát – Miền Nam
  • Phân biệt chất lượng cũng như phương pháp nhận dạng.

Thép Việt Nhật.
Được ký hiệu trên thép vằn có hình bông mai rất đặc trưng của thương hiệu thép Việt Nhật. Thép cuộn có chữ Vinakyoei

Thép Pomina.
Được ký hiệu trên thép vằn có hình trái táo rất đặc trưng của thương hiệu thép Pomina. Thép cuộn có chữ Pomina.

Thép Hòa Phát.
Được ký hiệu trên thép vằn có hình 3 tam giác rất đặc trưng của thương hiệu thép Hòa Phát.

Thép Miền Nam.
Được ký hiệu trên thép vằn có hình chữ V rất đặc trưng của thương hiệu thép Miền Nam. Thép cuộn có chữ VNSTEEL .

  • Vật Liệu Xi Măng .
    Sử dụng làm công tác kết dính cho tất cả các cậu kiện chính Bê Tông ,Trát và Xây Tô.
  • Xi Măng có 5 thương hiệu được sử dụng phổ biến .
    Insee – Hà tiên – Fico -Thăng long – Nghi sơn
  • Lưu ý trước khi sử dụng: Cần kiểm tra bao bì còn nguyên kiện -Không sử dụng xi măng đã bị ẩm nước đóng cục – Đảm bảo được tỉ lệ pha trộn cho các công tác khác nhau bê tông hay xây tô.
  • Vật Liệu Gạch .
    Sử dụng gạch cho các công tác sau : Xây hố móng – Xây tường bao – Xây tường vách ngăn.
  • Gạch có 6 thương hiệu được sử dụng phổ biến .
    Tuy nel Bình Dương – (Thành Tâm – Tám Quỳnh – Trung Nguyên – Phước Thành ) Đồng Tâm – Đồng Nai.
  • Phân biệt chất lượng cũng như phương pháp nhận dạng. – Sử dụng gạch có màu đỏ sẫm,hạn chế sử dụng gạch cháy hoặc gạch có màu hồng nhạt.

Kích thước viên gạch chuẩn.
8 x 8 x 18 gạch ống

Kích thước viên gạch chuẩn.
4 x 8 x 18 gạch đinh


Kích thước viên gạch chuẩn.
8 x 8 x 9 gạch demi

  • Vật Liệu Bê Tông .
    Bê tông là vật liệu chính đi đôi cùng với thép, tạo khung. Và là lớp bảo vệ chính cho thép được bền hơn cùng với thời gian.
  • Có những thương hiệu được sử dụng phổ biến .
    Lê Phan – Rạch Chiếc – Hoàng sở – Hồng Hà vv…..
  • Bê Tông có 2 Dạng – Bê tông đổ tại công trình . – Bê tông thương phẩm.

Các vấn đề cần lưu ý : Bê tông trộn máy tại công trình phải đảm bảo đúng được tỉ lệ quy định và tuyệt đối không trộn bê tông bằng tay. Bê tông phải có độ sệt nhất định để thuận tiện cho việc đầm dùi.
– Đối với Bê Tông Thương Phẩm : Chọn đơn vị cung cấp Bê Tông có thương hiệu ,lấy mẫu Bê Tông theo từng đợt đổ sàn hoặc đổ móng để tiện cho việc kiểm định Bê Tông về sau.

  • Vật Liệu Điện Công Trình .
    Vật liệu đường dẫn cung cấp điện chính cho công trình từ khu vực này sang khu vực khác .
  • Có những thương hiệu được sử dụng phổ biến .
    Cadivi – Daphaco – Sino – Nanoco -Mpe -Cadi sun vv…..
  • Phân loại chính – Dây điện 7 sợi. – Có lớp cách nhiệt.

Lưu ý phải đảm bảo đúng thương hiệu cũng như chủng loại vật liệu cho từng công năng sử dụng , tránh tình trạng dư tải hoặc thiếu tải khi sử dụng. Ống luồn dây điện phải đảm bảo xuyên suốt trong quá trình thi công.

  • Vật Liệu đường dẫn Cấp Thoát Nước.
    Vật liệu đường dẫn cung cấp thoát nước chính cho công trình từ khu vực này sang khu vực khác .
  • Có những thương hiệu được sử dụng phổ biến .
    Bình Minh – Dedko – Vesbo – DatHoa – Đệ Nhất – Hoa sen.
  • Phân loại chính – Ống nhựa cấp thoát nước lạnh : PVC – Ống nhựa cấp nước nóng : PPR

Lưu ý phải đảm bảo đúng thương hiệu cũng như chủng loại vật liệu cho từng công năng sử dụng .

  • Vật Liệu Chống Thấm.
    Vật liệu dùng để chống thấm cho tất cả các khu vực thường xuyên chịu tác dụng của nước lên bề mặt vật liệu công trình.
  • Có những thương hiệu được sử dụng phổ biến .
    Kova – Sika Latex – Sika Proof vv ……
  • Phân loại chính – Là dạng lỏng dùng để quét lên bề mặt vật liệu công trình hoặc pha với vữa xi măng ( hồ dầu ).

Lưu ý phải đảm bảo đúng thương hiệu cũng như chủng loại vật liệu,phải còn thời gian bảo hành chất lượng sản phẩm. Quét ít nhất 2 lớp lên bề mặt vật liệu cần chống thấm và cần có thời gian chờ khô cho mỗi lớp. Vệ sinh thật sạch trước khi chống thấm.

[mh_add_post_content]